Form đề thi B1 theo khung CEFR

 DẠNG THỨC BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TIẾNG ANH

 THEO KHUNG THAM CHIẾU CHUNG CHÂU ÂU CẤP ĐỘ B1

I. DẠNG ĐỀ THI

Đề thi được thiết kế theo quy định về dạng thức, nội dung và thời gian thi của thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT, gồm 04 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. Nội dung, dạng thức đề thi được biên soạn phù hợp với mô tả năng lực sử dụng Ngoại ngữ ở trình độ B1.

1, NGHE

Thời gian thi: 35 phút (Bao gồm 6 phút chuyển câu trả lời sang phiếu trả lời)

Bài thi Nghe hiểu gồm 02 phần: 15 câu hỏi (20 điểm/ 100 điểm)

– Phần 1: 5 câu hỏi (10 điểm). Nghe 5 đoạn hội thoại ngắn rồi đánh dấu vào các lựa chọn đúng.

– Phần 2: 10 câu hỏi (10 điểm). Nghe 01 hoặc 02 đoạn hội thoại rồi điền thông tin còn thiếu vào 10 chi tiết bỏ trống trong bài.

Thí sinh được nghe 02 lần.

Thí sinh phải chuyển câu trả lời sang phiếu trả lời.

2, ĐỌC – VIẾT

Thời gian làm bài: 90 phút (50 phút đọc và 40 phút viết), bao gồm cả thời gian chuyển câu trả lời sang phiếu trả lời.

Điểm: 60 điểm/ 100 điểm.

Mô tả các phần:

2.1. ĐỌC:

Bài thi gồm 4 phần, 30 câu hỏi (30 điểm), độ khó của từng câu sẽ tăng dần

– Phần 1: 10 câu hỏi (10 điểm). Đọc 10 câu độc lập mỗi câu có một từ bỏ trống, chọn một đáp án đúng trong 4 đáp án sẵn (A, B, C, D).

– Phần 2: 5 câu hỏi (5 điểm). Đọc đoạn mô tả rồi chọn câu trả lời đúng trong 4 câu cho sẵn (A, B, C, D).

– Phần 3: 5 câu hỏi (5 điểm). Đọc một bài khoảng 200 – 250 từ, chọn câu trả lời đúng trong 4 khả năng A, B, C, D.

– Phần 4: 10 câu hỏi (10 điểm). Làm bài đọc điền từ (Cloze test).

Nội dung là những đề tài được trích dẫn từ sách, báo, tạp chí không mang tính chất chuyên môn.

Yêu cầu đối với thí sinh: Thí sinh sẽ đọc các câu, bài khóa, tìm đáp án đúng trong số các đáp án cho sẵn, điền các thông tin còn thiếu vào chỗ trống.

Thí sinh phải chuyển câu trả lời sang phiếu trả lời. Phiếu trả lời phần kỹ năng đọc sẽ được thu trước khi chuyển sang phần kỹ năng viết.

2.2. VIT: 2 phn (30 đim)

– Phần 1: 5 câu hỏi (10 điểm). Cho sẵn 5 câu, viết lại các câu đó với những cách diễn đạt khác đã được gợi ý sao cho ý nghĩa các câu đó không thay đổi.

– Phần 2: (20 điểm). Viết một bài viết ngắn khoảng 100 từ. Chủ đề có liên quan đến cuộc sống hàng ngày.

Yêu cầu đối với thí sinh: Bài viết cần phải mạch lạc, có sự gắn kết giữa các câu, các đoạn; Từ vựng và ngữ pháp phải chính xác.

Thí sinh phải chuyển câu trả lời sang phiếu trả lời.

3, NÓI

– Thời gian thi: 10 -15 phút/ 01 thí sinh

– Đề thi gồm 3 phần (20 điểm)

+ Phần 1 (3 phút): Giới thiệu bản thân

+ Phần 2 (5 phút): Nói chủ đề, thí sinh bốc thăm 1 trong 14 chủ đề

+ Phần 3 (5 phút): Bàn luận thêm những vấn đề liên quan đến chủ đề

– Sau khi bốc chủ đề xong, thí sinh có 3-5 phút để chuẩn bị.

– Yêu cầu đối với thí sinh: Bài nói phải có tính gắn kết và lưu loát, phát âm rõ ràng và chính xác

II. ĐÁNH GIÁ

Tổng điểm các bài thi 50 điểm trở lên, không kỹ năng nào dưới 30% là đạt yêu cầu.

TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ – TIN HỌC

Tham gia bình luận:

Lịch học và thi Liên hệ Đăng ký học